Học tiếng Hàn không khó

spot_img

Phát biểu nào sau đây đúng về mảng một chiều?

Tặng cô 5 sao nha!

Trong ngôn ngữ lập trình, mảng một chiều là kiểu dữ liệu đơn giản và có trong nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau.

Cô vừa mới dạy tới bài mảng một chiều, có câu hỏi muốn cùng các em giải đáp.

Phát biểu nào sau đây đúng về mảng một chiều?

A. Là một tập hợp các số nguyên.

B. Độ dài tối đa của mảng là 255.

C. Là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu.

D. Mảng không thể chứa kí tự

Đáp án đúng: C

Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu.

Giải thích đáp án

Khái niệm

Mảng một chiều làmảng mà trong đó các phần tử được sắp xếp liên tục và có thứ tự trên bộ nhớ máy tính. Các phần tử trong mảng được đánh số thứ tự từ đầu mảng tới cuối mảng, bắt đầu từ số 0 và tăng dần 1 đơn vị.

Phát biểu nào sau đây đúng về mảng một chiều

Hướng dẫn khai báo mange một chiều

Để khai báo một mảng một chiều trong ngôn ngữ lập trình, chúng ta cần sử dụng cú pháp sau:

<kiểu dữ liệu> <tên mảng>[<số phần tử>];

Trong đó:

<kiểu dữ liệu> là kiểu dữ liệu của các phần tử trong mảng, ví dụ như int, float, char,…
<tên mảng> là tên mà bạn muốn đặt cho mảng. Tên này có thể là bất kỳ cái gì, nhưng cần phải tuân thủ các quy tắc đặt tên biến trong ngôn ngữ lập trình.
<số phần tử> là số lượng phần tử mà bạn muốn lưu trữ trong mảng. Số lượng này cần phải là một số nguyên không âm.
Ví dụ, để khai báo một mảng chứa 5 số nguyên, bạn có thể sử dụng câu lệnh sau:

int myArray[5];

Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm của mảng một chiều là cho phép lưu trữ nhiều giá trị của cùng một kiểu dữ liệu trong một biến, giúp tiết kiệm tài nguyên bộ nhớ và làm cho việc truy cập dữ liệu trở nên dễ dàng hơn. Mảng cũng cho phép thực hiện các thao tác trên nhiều phần tử của mảng cùng lúc, giúp giảm thiểu thời gian xử lý.

Tuy nhiên, mảng một chiều cũng có nhược điểm là không linh hoạt trong việc thay đổi kích thước của mảng sau khi đã được khởi tạo. Nếu muốn thêm hoặc xóa một phần tử khỏi mảng, ta cần phải tạo ra một mảng mới và sao chép lại các phần tử cũ vào mảng mới này, đây là một quá trình tốn tài nguyên và tốn thời gian.

Phát biểu nào sau đây đúng về mảng một chiều

Các ví dụ khai báo mảng một chiều

Khai báo mảng một chiều trong Pascal

Ví dụ 1

program ViDu1;
var
myArray: array[1..5] of integer;
i: integer;
begin
// Gán giá trị cho từng phần tử trong mảng
myArray[1] := 2;
myArray[2] := 4;
myArray[3] := 6;
myArray[4] := 8;
myArray[5] := 10;

// In ra giá trị của mỗi phần tử trong mảng
for i := 1 to 5 do
writeln('Phan tu thu ', i, ' trong mang la: ', myArray[i]);
end.

Trong ví dụ này, chúng ta đã khai báo một mảng chứa 5 số nguyên bằng cách sử dụng từ khóa array và cặp ngoặc vuông []. Để đánh số các phần tử trong mảng, chúng ta sử dụng cú pháp array[1..5], trong đó 1 và 5 là chỉ số đầu và cuối của mảng.

Sau đó, chúng ta gán giá trị cho từng phần tử trong mảng bằng cách sử dụng toán tử :=. Cuối cùng, chúng ta sử dụng vòng lặp for để duyệt qua từng phần tử trong mảng và in giá trị của nó ra màn hình.

Ví dụ 2


program ViDu2;
var
myArray: array[0..2] of real = (1.2, 3.4, 5.6);
i: integer;
begin
// In ra giá trị của mỗi phần tử trong mảng
for i := 0 to 2 do
writeln('Phan tu thu ', i, ' trong mang la: ', myArray[i]);
end.

Trong ví dụ này, chúng ta đã khai báo một mảng chứa 3 số thực bằng cách sử dụng từ khóa array, cặp ngoặc vuông [], và giá trị khởi tạo được đặt trong dấu ngoặc nhọn {}. Để đánh số các phần tử trong mảng bắt đầu từ 0, chúng ta sử dụng cú pháp array[0..2].

Cuối cùng, chúng ta sử dụng vòng lặp for để duyệt qua từng phần tử trong mảng và in giá trị của nó ra màn hình.

Khai báo mảng một chiều trong ngôn ngữ C++

Ví dụ 1:


#include &lt;iostream&gt;
using namespace std;

int main() {
// Khởi tạo mảng gồm 5 phần tử kiểu int
int myArray[5] = {2, 4, 6, 8, 10};

// In ra giá trị của mỗi phần tử trong mảng
for(int i = 0; i &lt; 5; i++) {
cout &lt;&lt; "Phan tu thu " &lt;&lt; i &lt;&lt; " trong mang la: " &lt;&lt; myArray[i] &lt;&lt; endl;
}

return 0;
}

Trong ví dụ trên, chúng ta đã khai báo và khởi tạo một mảng gồm 5 phần tử kiểu int bằng cách sử dụng cặp ngoặc vuông [] và các giá trị khởi tạo được đặt trong dấu ngoặc nhọn {}. Sau đó, chúng ta sử dụng vòng lặp for để duyệt qua từng phần tử trong mảng và in giá trị của nó ra màn hình.

Ví dụ 2:


#include &lt;iostream&gt;
using namespace std;

int main() {
// Khai báo một mảng gồm 3 phần tử kiểu float
float myArray[3];

// Gán giá trị cho từng phần tử trong mảng
myArray[0] = 1.2;
myArray[1] = 3.4;
myArray[2] = 5.6;

// In ra giá trị của mỗi phần tử trong mảng
for(int i = 0; i &lt; 3; i++) {
cout &lt;&lt; "Phan tu thu " &lt;&lt; i &lt;&lt; " trong mang la: " &lt;&lt; myArray[i] &lt;&lt; endl;
}

return 0;
}

Trong ví dụ này, chúng ta đã khai báo một mảng gồm 3 phần tử kiểu float bằng cách sử dụng cặp ngoặc vuông []. Sau đó, chúng ta gán giá trị cho từng phần tử trong mảng bằng cách sử dụng toán tử =. Cuối cùng, chúng ta sử dụng vòng lặp for để duyệt qua từng phần tử trong mảng và in giá trị của nó ra màn hình.

Cô giáo Bảo Như
Cô giáo Bảo Nhưhttps://thihocki.edu.vn
Tôi là một giáo viên hiện đang công tác tại một trường ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành giáo dục và có hơn 5 năm kinh nghiệm giảng dạy. Tôi đam mê nghề giáo và luôn cố gắng tìm kiếm những phương pháp giảng dạy mới để giúp học sinh hiểu bài tốt hơn và phát triển toàn diện về mặt trí tuệ cũng như tinh thần. Tôi tin rằng, giáo dục là chìa khóa để giải quyết nhiều vấn đề xã hội và tôi luôn cố gắng góp phần vào sự phát triển của đất nước thông qua công tác giảng dạy. Ngoài ra, tôi còn đam mê viết lách và thích đọc sách để cập nhật kiến thức mới.

- Advertisement -